Mã SP: 1041
Nhóm: Xe cuốn ép rác, xe chở rác
Chủng loại: Xe môi trường
Thương hiệu: Xe Dongfeng cnc Hồ Bắc
Trọng tải: Xe tải 10 đến 20 tấn
ô tô chở rác Dongfeng 22 khối 3 chân 2016 2017 là xe ô tô môi trường làm nhiệm vụ ép và vận chuyển rác từ các khu dân cư, khu đô thi ra bãi tập kết, nhà máy xử lý rác thải bãi chôn lấp…Xe đóng trên xe cơ sở Dongfeng động cơ Cummins mạnh mẽ model C260-33 . Xe có đặc điểm nhỏ gọn dễ di chuyển trong địa hình chật trội, tải trọng chuyên chở lớn do đóng trên xe 3 chân , 2 cầu thật.
Những con số kinh hoàng về rác thải tại Việt Nam
Hiện nay, trung bình mỗi ngày Việt Nam phát sinh 12 triệu tấn rác thải sinh hoạt. Dự kiến đến năm 2020, lượng rác thải đô thị phát sinh là 20 triệu tấn/ngày. Phần lớn lượng rác phát sinh chủ yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng… Việc quản lý và xử lý chất thải rắn đô thị nước ta đang còn rất lạc hậu, chủ yếu là chôn lấp.
Tại thành phố Hà Nội, khối lượng rác sinh hoạt tăng trung bình 15% một năm, tổng lượng rác thải ra ngoài môi trường lên tới 5.000 tấn/ngày. Thành phố Hồ Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn rác thải sinh hoạt, mỗi năm cần tới 235 tỉ đồng để xử lý.
Xét về rác thải y tế, khoảng 50% số bệnh viện tại Việt Nam vẫn chưa áp dụng quy trình xử lý rác y tế đạt chuẩn. Mỗi ngày, ngành y tế thải ra từ 350 đến 450 tấn rác thải, trong đó có 40 tấn thuộc loại độc hại.
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt Chương trình xử lý chất thải rắn từ nay đến 2020 do Bộ Tài nguyên & Môi trường đệ trình. Theo đó, đảm bảo 70% lượng rác thải nông thôn, 80% rác thải sinh hoạt, 90% rác thải công nghiệp không nguy hại và 100% rác thải nguy hại phải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
Đặc biệt, Đề án xác định, đến năm 2015 có 60% và lên đến 95% vào năm 2020 lượng rác này phải được tái chế, tái sử dụng. Để đạt được mục tiêu này cần sự nỗ lực chung của toàn xã hội.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ RÁC VĨNH PHÁT AUTO | |||||||
Xe cơ sở: DONGFENG – NĂM SX 2016 | XECHUYENDUNG68.COM | ||||||
Động cơ | Nhãn hiệu động cơ | CUMMINS C260-33 | |||||
Kiểu loại | Diesel 4 kỳ 6 xilanh, tăng áp – Tiêu chuẩn khí thải EURO III | ||||||
Công suất lớn nhất | Kw/rpm | 191/2200 (254ps/rpm) | |||||
Momen xoắn Max | Nm/rpm | 1025/1400~1600 | |||||
Dung tích xi lanh | cm3 | 8.300 | |||||
Kích thước bao ngoài (Dài x rộng x cao) |
Mm | 10020 x 2500 x 3430 (*) | |||||
Chiều dài cơ sở | Mm | 4350 + 1300 | |||||
Số người cho phép chở | Người | 02 | |||||
Trọng lượng bản thân | kG | 15.400(*) | |||||
Trọng lượng toàn bộ | kG | 24.000(*) | |||||
Cỡ lốp | Inch | 11.00×20-16PR | |||||
Các tính năng khác | Cabin chassi, điều hòa, tay lái trợ lực, radio, châm thuốc, gạt tàn, 1 lốp dự phòng và 1 bộ đồ nghề tiêu chuẩn. | ||||||
HỆ CHUYÊN DÙNG CUỐN ÉP RÁC | |||||||
Vật liệu chính | Thép hợp kim chất lượng tốt, khả năng chịu ăn mòn, chịu biến dạng cao. | ||||||
Chỉ tiêu kỹ thuật | – Tỉ số ép rác : 1,6 với rác thải sinh hoạt thông thường. – Cơ cấu khoá: Thân sau tự động khoá, mở khi nâng hạ – BV môi trường : Kín khít, chống rò rỉ, có thùng thu nước rác |
||||||
Thùng chứa | Kết cấu | Trụ vát, 4 mặt cong trơn | |||||
Nguyên lý xả rác | Xả trực tiếp thông qua xi lanh 4 tầng | ||||||
Thể tích | m3 | 22 | |||||
Chiều dày vỏ thùng | mm | 4 | |||||
Thân sau | Nguyên lý cuốn ép | Cơ cấu culit con trượt làm đảm bảo việc êm | |||||
Thể tích máng cuốn | m3 | 1.12 | |||||
Liên kết | Cơ cấu khoá tự động, có gioăng cao su (chữ P) làm kín và giảm va đập | ||||||
Cơ cấu nạp rác |
Càng gắp thùng | Càng gắp đa năng có thể cẩu các loại thùng chứa có trên thị trường | |||||
Hệ thống thuỷ lực |
Bơm thủy lực | Nhãn hiệu, xuất xứ | Galtech Hydrocar (Italy) | ||||
Lưu lượng | 108 cc/vòng | ||||||
Áp suất max | 350 kg/cm2 | ||||||
Van phân phối | Nhãn hiệu, xuất xứ | Galtech (Italy) | |||||
Lưu lượng | 150 lít/phút | ||||||
Áp xuất max | 250 kg/cm2 | ||||||
Xy lanh tầng | Nhập Khẩu | ||||||
Điều khiển | Tay gạt cơ khí |